$nbsp;

X

Hotline:0932 208 299 / 0398 139 299

Hỗ trợ điều trị các bệnh rối loạn bằng oxy cao áp

Ngoài các chỉ định chính thức đã được hội y học cao áp quốc tế thông qua; hệ thống cao áp được chỉ định trị các bệnh bao gồm:

  1. Trường hợp ngộ độc CO ( khói than ), hít phải khói do các đám cháy.
  2. Bệnh giảm áp (Tai nạn do lặn).
  3. Bệnh tắc mạch do bóng khí.
  4. Bệnh hoại thư sinh hơi.
  5. Thiếu máu do chấn thương và các trường hợp thiếu máu bất thường khác.
  6. Tổn thương chi do bị đụng dập, chèn ép, hội chứng vùi lấp.
  7. Tổn thương loét khó liền do bệnh đái tháo đường, do viêm tắc động tĩnh mạch chi…
  8. Viêm tuỷ xương mạn tính.
  9. Tình trạng hoại tử các loại mô do tia xạ.
  10. Nhiễm trùng mô mềm, hoại tử mô do nhiễm trùng hỗn hợp vi khuẩn kỵ khí và hiều khí.
  11. Điều trị trước và sau cấy ghép da, ghép tạng.
  12. Điều trị bỏng nhiệt (nóng và lạnh).
  13. Ngộ độc cấp Cyanide.
  14. Các bệnh nhiễm nấm dai dẳng.
  15. Phù não cấp.

HBOT CÓ THỂ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ RẤT TỐT CHO CÁC BỆNH LÝ VÀ RỐI LOẠN SAU:

I/ CÁC LOẠI CHẤN THƯƠNG:

1.Các tổn thương do đụng dập.

2.Hội chứng vùi lấp.

3.Tổn thương cơ xương và mô mềm.

4.Chấn thương sọ kín và hở.

II/ CHẤN THƯƠNG VÀ CHỈNH HÌNH:

5.Sửa chữa tổn thương gãy xương (ở tất cả các giai đoạn), xương chậm liền hoặc không liền xương.

6.Ghép xương.

7.Giúp đỡ phục hồi chức năng cho các chi ghép nối với chi giả.

8.Đau cột sống cấp và mạn tính.

9.Hội chứng cùng chậu.

10.Chứng loãng xương.

11.Liệt mặt do tổn thương dây VII.

12.Trật đĩa đệm cột sống (một hoặc nhiều đốt).

13.Chít hẹp ống sống.

14.Đau sau mổ.

15.Bệnh thoái hóa khớp.

16.Viêm khớp nhiễm khuẩn.

III/ BỆNH LÝ THẦN KINH:

17.Bệnh thần kinh cột sống do đụng rập và thoái hóa bó mạch-thần kinh.

18.Chức liệt 2 chi, tứ chi do chèn ép bó mạch-thần kinh không hoàn toàn.

19.Tổn thương dây thần kinh ngoại biên và bệnh lý thần kinh.

20.Chấn thương sọ kín (tổn thương não).

21.Phù não.

22.Đau nửa đầu kiểu Migraine.

23.Hôn mê (Sống thực vật).

24.Áp xe não.

25.Tai biến mạch não (giai đoạn cấp và mạn).

26.Bệnh xơ cứng bì.

27.Chứng tâm thần do nhồi máu não đa ổ.

28.Chứng liệt não, động kinh do thiếu ô xy não.

29.Bệnh thoái hoá thần kinh: Parkinson, Alzheimer.

30.Bệnh lý viêm tuỷ sống các loại: Viêm tuỷ ngang cấp, Guillain – Barre.

31.Ngạt do mới treo cổ.

32.Ngạt nước.

>> Xem thêm Cấp cứu thành công trường hợp ngộ độc khí cacbon monoxide (khí CO)

IV/ BỆNH LÝ TIM MẠCH:

33.Hỗ trợ mổ tim và hồi phục chức năng tim sau mổ.

34.Bệnh tim mạch vành (Đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim).

35.Suy tim sau mổ.

36.Suy chức năng tim tâm thu.

V/ BỎNG TẠO HÌNH:

37.Vết thương chậm hoặc khó liền.

38.Hỗ trợ ghép da có cuống.

39.Hỗ trợ ghép mô-cơ quan.

40.Hỗ trợ điều trị bỏng các độ.

VI/ BỆNH LÝ MẠCH NGOẠI BIÊN:

41.Vết loét da khó liền, loét tái phát, nhiễm trùng.

42.Bệnh hoại thư.

43.Suy động mạch cấp, mạn: Hội chứng Raynaud – Bệnh Raynaud,…

VIII/ BỆNH VỀ MÁU:

44.Tan máu do bệnh hồng cầu hình liềm.

45.Thiếu máu do mất máu cấp hoặc mạn.

46.Biến chứng do xạ trị.

IX/ BỆNH NHÃN KHOA:

47.Tắc động mạch võng mạc trung tâm.

X/ TAI MŨI HỌNG:

48.Điếc đột ngột.

49.Tổn thương thính giác cấp tính.

50.Viêm mê đạo.

51.Bệnh Meniere.

52.Viêm ống tai ngoài ác tính (nhiễm trùng mạn tính).

XI/ BỆNH HỆ TIÊU HÓA:

53.Loét dạ dày tá tràng.

54.Viêm ruột kết hoại tử.

55.Tắc ruột cơ năng (do liệt ruột).

56.Viêm gan.

57.Ruột chướng khí.

XII/ BỆNH NỘI TIẾT:

58.Tất cả các giai đoạn của tiểu đường.

XIII/ BỆNH PHỔI:

59.Áp xe phổi.

60.Tắc mạch phổi (hỗ trợ biện pháp ngoại khoa).

XIV/ SẢN KHOA (CÁC BIẾN CHỨNG CỦA THAI KỲ) :

61.Tiểu đường.

62.Bệnh tim.

63.Sản giật (eclampsia).

64.Suy nhau thai (thiếu ô xy).

65.Suy thai (thiếu ô xy).

66.Bệnh tim bẩm sinh của trẻ sơ sinh (neonate).